CÔNG TY TNHH SẢN XUẤT VÀ GIA CÔNG BAO TẢI DỨA NT
CHUYÊN SẢN XUẤT & GIA CÔNG BAO TẢI DỨA - BAO TẢI ĐAY
Hotline: 0982433051 - 0985907795 - 0913192113 - Email: Baotaiduant@gmail.com
Vải địa kỹ thuật gồm hai loại chính bao gồm vải địa kỹ thuật không dệt và vải địa kỹ thuật dệt được sản xuất từ các sợi xơ ngắn hoặc xơ dài liên tục, chất liệu PP hoặc PE xếp lớp tạo thành các màng xơ đan xen với nhau bằng công nghệ xuyên kim và ép nhiệt.
Vải địa kỹ thuật không dệt ứng dụng rộng rãi trong thi công đường bộ, đường thủy, cầu cảng, khu chế suất, khu đô thị hoặc các ứng dụng như trông cây, tạo lớp ngăn cách trong công nghiệp chế tạo ô tô, công nghệ làm tường ngăn kiểu mới.
Vải địa kỹ thuật dệt hay vải địa kỹ thuật gia cường được sản xuất từ sợi PP hoặc PE có cường lực cao đan với nhau theo các chiều vuông góc 2D hoặc 3D. Do đó, tính chất cơ lý như lực kéo đứt, kéo giật, xé rách rất cao, ứng dụng nhiều trong thi công các dự án cần tăng lực kéo hoặc phải chống chịu áp lực trọng tải lớn.
Tính năng công dụng
Tính năng của vải địa kỹ thuật không dệt là ngăn cách, thẩm thấu và gia tăng cường lực cho đất. Giúp xử lý thi công nền đất yếu, vùng trũng…
Tính năng của vải dệt hay vải địa Gia cường là gia tăng lực cho nền đất đắp, giúp thẩm thấu, tiêu thoát nước và có khả năng chống chịu với các tác động cơ, lý hóa của môi trường
Vải làm lớp phân cách phải thỏa mãn các yêu cầu tại bảng sau
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa phân cách
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |||
Vải loại 1 | Vải loại 2 | ||||
eg < 50 % | eg ≥ 50 % | eg < 50 % | eg ≥ 50 % | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1400 | 900 | 1100 | 7
0 |
TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 500 | 350 | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 3500 | 1700 | 2700 | 1300 | TCVN 8871-5 |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm | ≤ 0,43 với đất có d15 > 0,075 mm | TCVN 8871-6 | |||
≤ 0,25 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,075 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
Độ thấm đơn vị, s-1 | ≥ 0,50 với đất có d15 > 0,075 mm | ASTM D4491 | |||
≥ 0,20 với đất có d50 ≥ 0,075 mm ≥ d15 | |||||
≥ 0,10 với đất có d50 < 0,075 mm | |||||
CHÚ THÍCH:
|
Vải địa làm cốt gia cường nhằm tăng ổn định chống trượt phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại bảng sau.
Yêu cầu kỹ thuật của vải địa kỹ thuật gia cường
Các chỉ tiêu thử nghiệm | Mức | Phương pháp thử |
Cường độ kéo, kN/m, không nhỏ hơn | Fmax tính toán theo công thức (2) | ASTM D4595 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 70 | ASTM D4355 |
Kích thước lỗ biểu kiến O95 |
|
TCVN 8871-6 |
Độ thấm đơn vị, s-1, không nhỏ hơn | 0,02 | ASTM D4491 |
Vải địa làm tầng lọc thoát nước phải thỏa mãn các yêu cầu nêu tại Bảng sau
Yêu cầu kỹ thuật của vải làm tầng lọc thoát nước
Tên chỉ tiêu | Mức | Phương pháp thử | |
eg
50 % |
eg ≥ 50 % | ||
Lực kéo giật, N, không nhỏ hơn | 1100 | 700 | TCVN 8871-1 |
Lực kháng xuyên thủng thanh, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-4 |
Lực xé rách hình thang, N, không nhỏ hơn | 400 | 250 | TCVN 8871-2 |
Áp lực kháng bục, kPa, không nhỏ hơn | 2700 | 1300 | TCVN 887
-5 |
Độ bền kháng tia cực tím 500 h, %, không nhỏ hơn | 50 | ASTM-D4355 | |
Kích thước lỗ biểu kiến, mm |
|
TCVN 8871-6 | |
Độ thấm đơn vị, s-1 |
|
ASTM-D4491 |
Cách lựa chọn vải địa phù hợp với yêu cầu:
Các dự án đường cao tốc: Sử dụng vải địa kỹ thuật cường lực từ 15 kN/m trở lên đối với vải địa không dệt như: ART15, Vải phân cách loại 1, ART17. TS 50, TS60. Dùng các loại vải địa kỹ thuật dệt – gia cường như GET 200, GET20, GET10
Các dự án đường quốc lộ, đường tỉnh, đường nội bộ đồi với loại vải không dệt từ 12 kN/m trở lên như ART12, ART12A, ART14. Loại vải dệt dùng các loại GET 100, GET5, GET10, Vải dệt PP25
Các dự án cảnh quan môi trường, làm lớp phân cách có thể dùng các loại vải địa kỹ thuật cường lực thấp từ 7 kN/m đến 12 kN/m như vải địa trồng cây sử dụng ART7, ART9, ART12…
Các dự án thuộc diện đặc biệt có nền đất yếu hoặc yêu cầu tải trọng cần phân tích địa chất và yêu cầu tải trọng, chứa đựng để đưa ra loại vải phù hợp.
Trường hợp làm bãi rác chôn lấp xử lý rác thải phải dùng vải địa không dệt loại dày từ 350 gam/m2 đến 500 gam/m2 cường lực 35 kN/m trở lên.
Trường hợp dùng làm lớp bọc rọ đá hoặc bờ kè, thảm đá thì dùng vải dệt GET 10, GET 20, Vải địa 25 kN/m
Trường hợp để bọc ống nước có thể dùng vải địa mỏng
Vải địa có nhiều ứng dụng
Dùng thi công xử lý nền đất yếu như: Cao tốc, quốc lộ, đường bộ, nền móng nhà xưởng.
Dùng để làm lớp ngăn cách kết hợp với Vỉ nhựa thoát nước
Dùng để làm túi địa kỹ thuật, túi vải trồng cây
Dùng lót đáy trước khi trải màng chống thấm HDPE khi thi công hồ nuôi tôm cá.
Không tìm thấy sản phẩm nào khớp với lựa chọn của bạn.